Sự xuất hiện của Toyota Wigo nhập khẩu từ Indonexia đi kèm mức giá hấp dẫn (từ 345 triệu đồng) có làm lung lay ngôi vua xe trong phân khúc hạng A của Hyundai Grand i10? Hãy cùng so sánh Hyundai Grand i10 và Toyota Wigo để xem với tầm tiền đó thì nên mua xe nào.
Hyundai Grand i10 là một trong những mẫu xe bán chạy nhất thị trường Việt Nam. Ngay từ khi còn được bán dưới hình thức nhập khẩu từ Ấn Độ, mẫu xe Hatchback Hàn Quốc nhanh chóng vượt mặt đối thủ Kia Morning và đã trở thành ông vua phân khúc Hatchback hạng A.
Mới đây, cái tên Toyota Wigo là cái tên hoàn toàn mới trong phân khúc này. Với ưu điểm nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonexia, đi kèm giá bán hấp dẫn, từ 345 triệu đồng, Toyota Wigo liệu có làm lung lay “ngôi vương” của Hyundai Grand i10 trong thời gian sắp tới?
Bài so sánh sẽ chọn ra hai phiên bản cao cấp nhất của từng đối thủ để đưa lên bàn cân, nhằm tìm ra mẫu xe ưu việt nhất cho phân khúc được nhiều khách hàng mua xe săn đón.
Giá bán
Toyota Wigo G 1.2 AT có giá bán cực kì cạnh tranh với Hyundai Grand i10 1.2 AT. Hai đối thủ có mức giá không chênh lệch nhiều. Tuy nhiên Wigo có lợi thế vô hình bởi thương hiệu Nhật Bản cùng chất lượng nhập khẩu. Ngược lại, Hyundai Grand i10 lại có lợi thế về nguồn cung khi lắp ráp trong nước và luôn có sẵn xe cho khách hàng lựa chọn.
So sánh Toyota Wigo và Hyundai Grand i10 về giá bán
|
|
Toyota Wigo G 1.2 AT
|
Hyundai Grand i10 1.2 AT
|
405.000.000 VNĐ
|
403.000.000 VNĐ
|
Kiểu dáng thiết kế
Toyota Wigo G 1.2 AT có chiều dài tổng thể ngắn hơn khá nhiều so với Hyundai Grand i10 1.2 AT. Tuy nhiên chiều dài cơ sở mẫu xe tí hon từ Nhật Bản lại nhỉnh hơn, cho không gian nội thất rộng rãi hơn đôi chút.
Với kích thước nhỏ hơn giúp Toyota Wigo G 1.2 AT dễ dàng di chuyển trong thành phố. Bên cạnh đó, mẫu xe Nhật Bản có thiết kế táo bạo trẻ trung hơn, trong kh Hyundai Grand i10 có thiết kế trung tính, phù hợp với nhiều đối tượng.
Trang bị ngoại thất của Toyota Wigo G 1.2 AT nhỉnh hơn đôi chút so với Hyundai Grand i10 1.2 AT. Cụm đèn pha của Toyota Wigo G có 2 đèn pha/cos tách biệt, trong khi ở Grand i10 1.2 AT sử dụng đèn chung pha/cos. Trong khi đó, Hyundai Grand i10 1.2 AT tiện dụng hơn với gương chiếu hậu chỉnh điện, gập diện, tích hợp đèn báo rẽ và chức năng sấy.
So sánh Toyota Wigo và Hyundai Grand i10 về kiểu dáng thiết kế
|
||
Toyota Wigo G 1.2 AT
|
Thông số
|
Hyundai Grand i10 1.2 AT
|
3.660 x 1.600 x 1.520 mm
|
Kích thước tổng thể (dài x rộng x cao)
|
3.765 x 1.660 x 1.505 mm
|
2.455 mm
|
Chiều dài cơ sở
|
2.425 mm
|
160 mm
|
Khoảng sáng gầm xe
|
152 mm
|
175/65R14
|
Cỡ lốp
|
165/65R14
|
Hợp kim 14”
|
Kích thước la-zăng
|
Hợp kim 14”
|
33
|
Dung tích bình nhiên liệu
|
43
|
Halogen projector, đi kèm tính năng nhắc nhở đèn sáng
|
Đèn pha
|
Halogen phản xạ đa chiều
|
Không
|
Đèn LED ban ngày
|
Có
|
Có
|
Đèn sương mù
|
Có
|
LED
|
Đèn hậu
|
Halogen
|
LED
|
Đèn phanh trên cao
|
Có
|
Chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ
|
Gương chiếu hậu
|
Chỉnh điện, gập điện, sấy điện tích hợp đèn báo rẽ
|
Có
|
Cánh lướt gió đuôi xe
|
Có
|
Nội thất, trang bị tiện nghi
Về phần trang bị tiện nghi và nội thất thì Hyundai Grand i10 1.2 AT vượt trội hơn hẳn đối thủ Toyota Wigo. Đây là lợi thế mà đối thủ đến từ Nhật Bản nhập khẩu từ Indonexia khó có thể san lấp được.
Hyundai Grand i10 vượt trội hơn so với ghế bọc da, hệ thống khởi động bằng nút bấm, tích hợp chìa khóa thông minh, vô-lăng bọc da, hệ thống giải trí tích hợp định vị dẫn đường tiện lợi.
So sánh Toyota Wigo và Hyundai Grand i10 về thiết kế và trang bị nội thất
|
||
Toyota Wigo G 1.2 AT
|
Thông số
|
Hyundai Grand i10 1.2 AT
|
Bọc nỉ, ghế lái và ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng, hàng ghế sau có thể gập phẳng
|
Ghế ngồi
|
Bọc da, ghế lái chỉnh tay 6 hướng và ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng. Hàng ghế sau có thể gập theo tỉ lệ 6:4
|
Thiết kế 3 chấu, urethane, tích hợp nút điều chỉnh âm thanh
|
Vô-lăng
|
Thiết kế thể thao 3 chấu, bọc da, điều chỉnh 2 hướng, tích hợp nút bấm điều khiển âm thanh
|
Đầu DVD, màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối Radio/ Bluetooth/ AUX/ USB/ Wifi/ HDMI
|
Hệ thống giải trí
|
Đầu CD, màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối Bluetooth/ AUX/ MP3/ USB và tích hợp hệ thống dẫn đường
|
4 loa
|
Dàn âm thanh
|
4 loa
|
Chỉnh tay
|
Hệ thống điều hòa
|
Chỉnh tay có tính năng kháng khuẩn
|
Không
|
Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm
|
Có
|
Analog tích hợp màn hình đa thông tin và đèn báo chế độ Eco
|
Đồng hồ lái
|
Analog tích hợp màn hình đa thông tin
|
Không
|
Ngăn làm mát
|
Có
|
Có, tự động xuống ghế lái
|
Cửa sổ chỉnh điện
|
Có, một chạm phía người lái
|
Không
|
Cốp mở điện
|
Có
|
Động cơ, vận hành
Khả năng vận hành của 2 mẫu xe hạng A cỡ nhỏ khá tương đồng khi trang bị động cơ có dùng dung tích xy-lanh tương đương nhau. Công suất của cả 2 mẫu xe ngang bằng nhau, trong khi mô-men xoắn của Hyundai Grand i10 nhỉnh hơn đôi chút.
So sánh Toyota Wigo và Hyundai Grand i10 về động cơ vận hành | ||
Toyota Wigo G 1.2 AT
|
Thông số
|
Hyundai Grand i10 1.2 AT
|
Xăng 1.2L, 4 xy lanh thẳng hàng
|
Động cơ
|
Xăng 1.25L, 4 xi-lanh thẳng hàng, CVVT
|
Tự động 4 cấp
|
Hộp số
|
Tự động 4 cấp
|
Phun xăng điện tử
|
Hệ thống nhiên liệu
|
|
86 mã lực @ 6.000 vòng/phút
|
Công suất cực đại
|
86 mã lực tại 6.000 vòng/phút
|
107Nm @ 4.200 vòng/phút
|
Mô-men xoắn
|
120Nm tại 4.000 vòng/phút
|
Dẫn động cầu trước
|
Hệ thống dẫn động
|
Dẫn động cầu trước
|
Macpherson
|
Hệ thống treo trước
|
Macpherson
|
Torsion beam axle
|
Hệ thống treo sau
|
Thanh xoắn
|
Điện |
Trợ lực lái
|
Thủy lực
|
Tiêu thụ nhiên liệu (L/100Km)
|
||
6,87
|
Trong đô thị
|
9,2
|
5,3
|
Ngoài đô thị
|
4,67
|
4,36
|
Hỗn hợp
|
6,3
|
An toàn
Trang bị an toàn trên Hyundai Grand i10 1.2 AT hiện đại hơn đôi chút với hệ thống phân phối lực phanh điện tử. Còn lại, hai mẫu xe cũng được trang bị tiêu chuẩn an toàn khá cân bằng với 2 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phanh đĩa trước và phanh tang trống phía sau.
So sánh Toyota Wigo và Hyundai Grand i10 về An toàn
|
||
Toyota Wigo G 1.2 AT
|
Thông số
|
Hyundai Grand i10 1.2 AT
|
Đĩa tản nhiệt/Tang trống
|
Phanh trước/sau
|
Đĩa/Tang trống
|
·
|
Hệ thống chống bó cứng phanh
|
·
|
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
|
·
|
|
2 túi khí trước
|
Túi khí
|
2 túi khí trước
|
·
|
Cảm biến lùi
|
·
|
|
Khóa cửa trung tâm
|
·
|
·
|
Hệ thống báo động
|
|
·
|
Hệ thống mã hóa động cơ
|
·
|
·
|
Cột lái tự đổ
|
|
·
|
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ
|
|
Đánh giá chung
Với sự tham gia của Toyota Wigo G 1.2 AT, phân khúc hatchback hạng A có thêm lựa chọn mới dành cho khách hàng bên cạnh các mẫu xe lão làng phân khúc. Toyota Wigo G 1.2 AT với thiết kế trẻ trung, năng động cùng trang bị tiện nghi vừa đủ dùng, mẫu xe này sẽ là lựa chọn rất đáng cân nhắc với những bạn trẻ thành đạt, có cuộc sống sôi nổi.
Trong khi Hyundai Grand i10 1.2 AT sẽ là sự lựa chọn tốt dành cho các khách hàng mong muốn một mẫu xe giá rẻ, phục vụ nhu cầu cho cả gia đình với thiết kế phù hợp cho nhiều nhu cầu, trang bị nội ngoại thất tiện dụng. Xem thêm về xe Hyundai Grand i10 có các bản nào?
Mong rằng bài viết này sẽ giúp ích quý khách trong việc lựa chọn một trong 2 chiếc xe hạng A đến từ Toyota của Nhật Bản và Hyundai của Hàn Quốc.
>> Xem thêm
Giá xe i10 bản đủ và lợi ích của người mua
Bài viết liên quan
Santa Fe giành giải Ôtô của năm tại thị trường Việt
Hyundai Thành Công giới thiệu Tucson 2022 thế hệ hoàn toàn mới
TC MOTOR CÔNG BỐ KẾT QUẢ BÁN HÀNG THÁNG 12/2020
TC Motor công bố kết quả bán hàng Hyundai tháng 11/2020
TC MOTOR triển khai chương trình “Ngập tràn ưu đãi – Thay lời tri ân”
TC MOTOR hỗ trợ một phần phí trước bạ cho khách hàng mua xe Hyundai