PHIÊN BẢN | GIÁ XE |
---|---|
Elantra 1.6 MT: | 570.000.000 đ |
Elantra 1.6 AT: | 639.000.000 đ |
Elantra 2.0 AT : | 699.000.000 đ |
Elantra N Line: | 761.000.000 đ |
(Lưu ý: giá bán thực tế có thể thay đổi. Vui lòng liên hệ với chúng tôi để biết chương trình ưu đãi chính xác nhất ngay lúc này)
Cảm ơn Quý khách đã truy cập Website của Đại lý Hyundai Chính hãng.
Trong quá trình tìm hiểu mẫu xe Hyundai Elantra, Quý khách chưa rõ thông tin về xe như thông số kỹ thuật, giá xe, khuyến mại, bảo hành bảo dưỡng, hậu mãi, mua xe trả góp. Quý khách vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được sự tư vấn hỗ trợ tốt nhất từ những chuyên viên bán hàng chuyên nghiệp nhiệt tình.
Liên hệ Hotline: 0961.252.251 để nhận hỗ trợ tư vấn và khuyến mại tốt nhất.
(Chúng tôi nhận mọi sự thắc mắc của Khách hàng qua Gọi điện, Zalo, SMS…)
TỔNG QUAN HYUNDAI ELANTRA
TỔNG QUAN HYUNDAI ELANTRA
Phân khúc sedan hạng C tại Việt Nam đang chứng kiến sự cạnh tranh khốc liệt từ nhiều tên tuổi lớn nhỏ, có thể kể đến những cái tên quen thuộc như Honda Civic, Toyota Corolla Altis, Mazda2, Kia Cerato.
Trong đó, Hyundai Elantra là mẫu xe Hàn ghi dấu ấn bởi ngoại hình bắt mắt, trang bị tiện nghi phong phú, hiện đại cùng khả năng vận hành mạnh mẽ, ngày càng chiếm được lòng tin của người tiêu dùng.
Về kích thước, Hyundai Elantra sở hữu các thông số Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4,570 x 1,800 x 1450 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2,700 (mm) cùng khoảng sáng gầm xe 150 (mm). Các thông số ở mức tốt và rất thích hợp để phục vụ cho nhiều nhu cầu sử dụng khác nhau của khách hàng, từ đi lại hằng ngày ở đô thị đến đi đường trường với khả năng xoay trở linh hoạt.
Khi đứng cạnh đối thủ như Honda Civic thì Elantra nhỉnh hơn 34mm chiều cao nhưng lại kém 60mm về kích thước chiều dài, các thông số còn lại thì tương đồng nhau.
Ở phần đầu xe, Elantra vẫn giữ lại những nét thiết kế đã ghi được dấu ấn tích cực từ thế hệ tiền nhiệm 2018. Những mảng hình khối sắc nét tạo nên một gương mặt góc cạnh, nam tính nhưng không kém phần sắc sảo. Lưới tản nhiệt lục giác mạ chrome đặc trưng nhà Hyundai vẫn được sử dụng trên Elantra, kết hợp với hốc tản nhiệt chữ C cách điệu giúp bật lên cá tính và nét thể thao cho xe.
Nét thiết kế này cũng làm tiền đề hoàn hảo cho phiên bản Elantra Sport cao cấp. Ở phiên bản Sport, hốc tản nhiệt được nới rộng hơn cùng với việc loại bỏ viền chrome ở lưới tản nhiệt giúp xe có một diện mạo thể thao và mạnh mẽ hơn. Cụm đèn trước với thiết kế sắc sảo từ thế hệ tiền nhiệm vẫn được giữ lại, kết hợp với một chút tinh chỉnh về đồ họa để mang đến ấn tượng cao cấp và bắt mắt hơn trên phiên bản Elantra Sport.
Ở phần thân xe, Elantra mang dáng dấp của một chiếc coupe 4 cửa với phần trụ C vuốt xuống tạo cảm giác uyển chuyển và thể thao hơn. Hai đường gân dập nổi kéo dài dọc phần tay nắm cửa và nối liền hai hốc bánh xe cũng được Hyundai thêm vào để hoàn thiện ấn tượng thể thao và mạnh mẽ cho Elantra.
Khác biệt giữa ba phiên bản Elantra tiêu chuẩn và bản cao cấp Elantra Sport nằm ở thiết kế la-zăng. Nếu la-zăng 5 chấu kép trên phiên bản tiêu chuẩn sở hữu thiết kế tạo cảm giác thanh lịch và có phần đầy đặn thì la-zăng trên phiên bản Sport tạo cho người dùng cảm giác gọn gàng và thể thao hơn.
Phần đuôi xe thanh thoát nhờ sự hiện diện của đuôi lướt gió ẩn được vuốt cong tinh tế, vừa tạo ấn tượng thể thao vừa mang tác dụng khí động học khi giảm được luồng khí quẩn ở đuôi xe, góp phần tăng độ ổn định khi vận hành.
Khác biệt giữa phiên bản Sport và bản thường cũng có thể nhận thấy ở bộ khuếch tán gió cản sau, nhờ đó phần đuôi của Elantra Sport cũng trở nên hầm hố hơn. Đi kèm với bộ khuếch tán gió là cụm ống xả kép nổi bật hơn, so với cụm ống xả thiết kế chìm phía dưới cản sau, trên phiên bản thường.
Nói đi cũng phải nói lại, ở phân khúc sedan hạng C, các hãng đã bắt đầu chú trọng nhiều vào thiết kế ngoại thất nên chưa thể khẳng định thiết kế của Elantra là nổi bật nhất trong phân khúc vốn đầy những mẫu xe đã trở nên quen thuộc với người Việt. Tuy nhiên, rõ ràng Hyundai đã làm rất tốt ở khâu ngoại hình để mang đến một mẫu xe thực sự ấn tượng, dần thoát khỏi cái mác thiết kế có phần hơi “yếu” mà nhiều người đặt cho xe Hàn nói chung và Hyundai nói riêng.
NỘI THẤT HYUNDAI ELANTRA
NỘI THẤT HYUNDAI ELANTRA
Nhờ vào khoảng cách hai trục lên đến 2,7 mét mà không gian cabin Elantra thật sự rộng rãi và thoải mái vào loại bậc nhất phân khúc. Cùng với đó, khoang lái tuân thủ theo triết lý thiết kế Human Machine Interface của Hyundai mang đến sự thân thiện với người dùng bằng cách phối màu trang nhã, chất liệu nội thất cao cấp, các tính năng tiên tiến dễ sử dụng được nhờ sự bày trí tỉ mỉ và khoa học.
Trừ phiên bản số sàn được trang bị ghế nỉ, tất cả các phiên bản còn lại trong gia đình Elantra đều sử dụng ghế bọc da cao cấp. Hàng ghế sau ở Elantra hẳn nhiên có được không gian dư dả dành cho hành khách về cả chiều rộng lẫn khoảng duỗi chân. Tuy nhiên, một điểm trừ là nếu gia đình bạn có những thành viên to con cao khoảng trên 1m8 thì hàng ghế sau cho không gian trần xe hơi chật chội. Lý do nằm ở phong cách thiết kế dạng coupe 4 cửa đã đề cập ở phần trên (góc chữ C được vuốt phẳng) nên khoảng cách trần khá thấp.
Ở phiên bản thể thao Elantra Sport, khoang lái được thiết kế bắt mắt hơn với tone đen làm chủ đạo, trông mạnh mẽ và sang trọng hơn so với màu be như trên các phiên bản khác. Ghế lái và ghế phụ trước được bọc da cao cấp và khâu chỉ đỏ trái màu ôm sát phần hông cho cảm giác thể thao. Khu vực bảng tablo ở tất cả các phiên bản Elantra đều sở hữu chung nét thiết kế hướng về người lái, tạo cảm giác thích thú cho những khách hàng ưa thích cảm giác làm chủ vô-lăng.
Cụm điều khiển trung tâm khá gọn gàng với màn hình cảm ứng 7 inch, các nút bấm của hệ thống điều hòa cũng như nút bấm khởi động được bố trí ngăn nắp, thuận tiện cho việc thao tác.
Riêng phiên bản Sport, bên cạnh tone đen chủ đạo, các mảng nhựa ở khu vực tablo cũng được thiết kế giả vân carbon tạo cảm giác thể thao. Tuy nhiên, nếu là một người khó tính, bạn có thể cảm thấy những chi tiết này có phần hơi thiếu cao cấp so với tổng thể khá ổn của khoang cabin.
Elantra trang bị vô-lăng bọc da ba chấu có tích hợp các nút bấm của hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control (bản 2.0 AT) cũng như hệ thống thông tin liên lạc với chức năng kết nối đàm thoại rảnh tay. Cảm giác cầm nắm là dễ chịu và chắc chắn, các phím bấm đặt ở vị trí hợp lý để người lái dễ dàng làm quen sử dụng.
Cụm lẫy số cũng được trang bị sau vô lăng cho cảm giác vận hành thể thao và phấn khích hơn. Phần chỉ đỏ xuyên suốt khoang cabin cũng tiếp tục được sử dụng để tạo cảm giác liền mạch và mạnh mẽ cho xe.
– Động cơ xăng Nu 2.0L cho công suất tối đa 156 mã lực tại 6,200 vòng/phút cùng moment xoắn cực đại 196 Nm tại 4,000 vòng/phút.
– Động cơ xăng Gamma II 1.6L có công suất tối đa 128 mã lực tại 6,300 vòng/phút cùng moment xoắn cực đại 155 Nm tại 4,850 vòng/phút, đem đến khả năng vận hành êm ái và tiết kiệm nhiên liệu.
Xe có 2 lựa chọn hộp số là số sàn 6 cấp hoặc số tự động 6 cấp đi cùng hệ dẫn động cầu trước.
Elantra còn được bổ sung 3 chế độ lái bao gồm Eco (tiết kiệm) – Normal (thông thường) – Sport (thể thao). Ứng với mỗi chế độ, ECU sẽ trực tiếp can thiệp vào các hệ thống: vô-lăng, hộp số, chân ga,… để mang đến khả năng vận hành phù hợp nhất với nhu cầu lẫn ý thích của người lái.
Trong khi đó, Hyundai Elantra Sport được trang bị động cơ Gamma 1.6L T-GDi hoàn toàn mới so với động cơ Nu trên các phiên bản còn lại. Động cơ này mang lại công suất lên đến 204 mã lực tại 6,000 vòng/phút đi cùng moment xoắn cực đại đạt 265 Nm tại dải tua máy 1,500-4,500 vòng/phút. Kết hợp với động cơ là hộp số ly hợp kép 7 cấp thay vì hộp số tự động 6 cấp như hai phiên bản 1.6AT và 2.0AT, giúp xe sang số mượt mà và tiết kiệm nhiên liệu hơn.
Về mặt an toàn, Hyundai Elantra Sport được nâng cấp thêm 1 túi khí đầu gối người lái, nhờ đó số lượng túi khí tăng lên 7, thay vì 6 như phiên bản thường. Ngoài ra, Hyundai Elantra Sport vẫn được duy trì các hệ thống an toàn hàng đầu như:
– Hệ thống chống bó cứng phanh ABS.
– Hệ thống phân bố lực phanh điện tử EBD.
– Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA.
– Hệ thống cân bằng điện tử ESC .
– Hệ thống kiểm soát thân xe VSM.
– Hệ thống chống trộm Immobilizer.
– Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC.
– Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS.
– Hệ thống hỗ trợ đỗ xe với 8 cảm biến trước và sau.
– Hệ thống cảm biến áp suất lốp.
Hyundai Elantra 1.6 MT |
Hyundai Elantra 1.6 AT |
Hyundai Elantra 2.0 AT |
Hyundai Elantra N Line |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.60L |
Dung tích động cơ 1.60L |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 1.60L |
Công suất cực đại 128.00 mã lực , tại 6300.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 128.00 mã lực , tại 6300.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 156.00 mã lực , tại 6200.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 204.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 155.00 Nm , tại 4850 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 155.00 Nm , tại 4850 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 4000.00 Nm |
Momen xoắn cực đại 265.00 Nm , tại 1500 – 4500 vòng/phút |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 7.00 cấp |
Kiểu dẫn động Cầu trước |
Kiểu dẫn động Cầu trước |
Kiểu dẫn động Cầu trước |
Kiểu dẫn động Cầu trước |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa Chỉnh tay vùng |
Điều hòa Tự động 02 vùng |
Điều hòa Tự động 02 vùng |
Điều hòa Tự động 02 vùng |
Số lượng túi khí 02 túi khí |
Số lượng túi khí 06 túi khí |
Số lượng túi khí 06 túi khí |
Số lượng túi khí 07 túi khí |