Kích thước xe i10 Sedan | So sánh i10 Sedan và Hatchback

Hyundai Grand i10 Sedan

Bạn thích sự năng động, thoải mái hoặc các tổ chức kinh doanh vận chuyển bằng xe ô tô như taxi, chạy grab…bạn chọn i10 hatchback. Vậy nếu thích sự kín đáo, lịch lãm và sang trọng hãy chọn sedan. Tuy nhiên dù bạn lựa chọn hatchback hay sedan thì đều cần tìm hiểu về kích thước của xe đúng không ạ? Trong các bài viết trước chúng ta đã biết đến kích thước xe i10 Hatchback. Vậy hôm nay chúng ta hãy cùng xem kích thước xe i10 sedan như thế nào nhé!

Bạn có biết xe Sedan là gì không?

Hyundai Grand i10 sedan 1.2 MT 2 đầu 2
Hyundai Grand i10 sedan 1.2 MT 2 đầu 2

Xe sedan hay còn có tên gọi khác ở Anh là Saloon, là mẫu xe có mui kín gồm 4 đến 5 chỗ ngồi, cấu trúc 4 cửa chia đều sang hai bên và kích thước xe nhỏ, gầm thấp không cao hơn 200 mm giúp di chuyển thuận lợi trong khu vực đô thị.

Bên cạnh đó, xe sedan được chia làm 3 khoang riêng biệt bao gồm: khoang động cơ, khoang hành khách hàng, khoang để hành lý. Trong đó, khoang động cơ và khoang hành lý được thiết kế thấp hơn so với khoang hành khách.

Trong khi khoang hành lý và khoang hành khách được gộp lại thành 1 nên không gian bên trong xe khá rộng rãi, chủ xe có thể gập hàng ghế phía sau lên để mở rộng chỗ để đồ cho xe rất thuận tiện.

Xe i10 sedan có kích thước như thế nào?

 

Hyundai Grand i10 sedan 1.2 MT 2 đầu đuôi xe
Hyundai Grand i10 sedan 1.2 MT 2 đầu đuôi xe

 

Thông số kích thước Grand i10 sedan 1.2 Base Grand i10 sedan 1.2 MT Grand i10 sedan 1.2 AT
Dài x Rộng x Cao (mm) 3.995 x 1.660 x 1.505 3.995 x 1.660 x 1.505 3.995 x 1.660 x 1.505
Chiều dài cơ sở (mm) 2.425 2.425 2.425
Khoảng sáng gầm xe(mm) 152 152 152
Bán kính vòng quay (m) 5,1 5,1 5,1
Trọng lượng không tải/ toàn tải (kg) 1.018/1.430 1.018/1.430 1.018/1.430
Lốp xe 165/65R14 165/65R14 165/65R14

 

Như vậy giữa các biến thể của sedan đều có cùng thông số kích thước xe. Tuy nhiên thiết kế về ngoại thất, nội thất và tiện nghi giữa các biến thể ít nhiều sẽ có sự khác nhau.

Đối chiếu với kích thước cơ bản của xe i10 hatchback thì kích thước xe i10 sedan về khoảng sáng gầm xe thấp hơn (152 mm) trong khi của i10 hatchback là 167 mm.

So sánh giữa i10 Hatchback và i10 Sedan

i10 Sedan và i10 Hatback
i10 Sedan và i10 Hatback

Về phong cách thiết kế xe

Mẫu xe sedan có thiết kế lịch lãm, sang trọng và thiên hướng về những đối tượng khách hàng là người lớn tuổi, người chững chạc, kín đáo. Ở một số dòng xe sedan hạng sang, hầu hết các khách hàng thuộc lĩnh vực kinh doanh sẽ ưa chuộng các mẫu xe sedan này hơn

Xe sedan thương có tính ổn định hơn, cách âm tốt hơn so với xe hatchback khi di chuyển trên đường cao tốc.

Các mẫu xe hatchback lại thường có thiết kế thể thao, phù hợp với các đối tượng khách hàng là người trẻ, gia đình trẻ, bình dân. Xe có kích thước nhỏ gọn, linh hoạt trong di chuyển và người ngồi trong xe dễ dàng lấy hàng hóa trong khoang hành lý khi khoang hành khách và khoang hành lý thông thoáng với nhau.

Về không gian bên trong xe

Hầu hết các mẫu sedan được thiết kế không gian nội thất rộng hơn rất nhiều so với xe hatchback. Mẫu xe hatchback lại khá thực tế và linh hoạt trong sử dụng hơn dành cho khách hàng khi khoang hành khách và hành lý thông được với nhau.

Điều này có nghĩa là, khi xe hatchback cần chở đồ nhiều thay vì chở người thì có thể mở rộng khoang hành lý bằng cách gập hàng ghế sau lại.

Giá bán xe i10 Sedan

–   Sedan 1.2 MT base: 380 triệu đồng

–   Sedan 1.2 MT: 420 triệu đồng

–   Sedan 1.2 AT: 445 triệu đồng

Hy vọng với những thông tin trên sẽ giúp quý khách hàng có được những lựa chọn sáng suốt nhất khi mua xe để vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng và chất lượng sản phẩm.

Nếu quý khách cần tìm hiểu thêm về xe Hyundai Grand i10, xin liên hệ ngay với đại lý xe Hyundai để được tư vấn hỗ trợ một cách hiệu quả nhất

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.