Chúng ta luôn bị thu hút bởi những vật có màu sắc nổi bật, phải nói rằng trong hệ thống 7 sắc cầu vồng màu đỏ luôn là màu đặc sắc nhất, khiến bạn phải ngước nhìn. Vì lẽ đó mà những chiếc xe santafe 2019 đỏ cho đến santafe 2020 màu đỏ luôn thu hút người tiêu dùng và được lựa chọn nhiều nhất. Tại sao lại như vậy? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay trong nội dung bài viết dưới đây nhé!
Những đặc trưng riêng của santafe 2020 màu đỏ?
Ngay sau khi ra mắt chính thức với những tính năng ấn tượng cũng như diện mạo cuốn hút hơn, santafe 2020 đã khiến nhiều đối thủ nặng ký phải dè chừng điển hình như Nissan Rogue hay Honda CR-V,…
Vẻ đẹp nổi bật của santafe 2020 hội tụ ở những yếu tố về kích thước, động cơ, kiểu dáng ngoại thất, nội thất và tính năng công nghệ
Về kích thước:
Hyundai Santafe 2020 lớn hơn người tiền nhiệm một chút. Các số đo chiều dài, rộng, cao của xe lần lượt là 4,770 x 1,890 x 1,680 mm; chiều dài cơ sở đạt 2,765 mm tương đương với việc dài hơn 70 mm, rộng hơn 10 mm trong khi khoảng cách hai trục tăng thêm 65 mm so với thế hệ trước.
Do đó dung tích khoang hành lý của phiên bản cấu hình 5 chỗ của Santafe 2020 tăng từ 585 lít lên 625 lít trong khi đó bản 7 chỗ có dung tích chứa đồ tiêu chuẩn là 130 lít ở phía sau hàng ghế thứ 3 đã tăng so với trước đó.
Về động cơ:
Bao gồm 1 đơn vị cơ sở 2,4 lít với 185 mã lực/241 Nm mô-men xoắn cực đại và phiên bản tăng áp 2.0 lít mạnh mẽ nhất trong phạm vi với 232 mã lực và 352Nm.
Tất cả các phiên bản động cơ của Santafe 2020 đều được ghép nối với một hộp số tự động 8 cấp và hệ dẫn động bốn bánh toàn thời gian.
Về kiểu dáng, ngoại thất:
Kiểu dáng được lấy cảm hứng từ một số mẫu xe mới nhất của thương hiệu gồm có Kona và Nexo, Hyundai Santafe 2020 sở hữu phần đầu trước năng động và đầy táo bạo với lưới tản nhiệt trung tâm hình đa giá lớn đi kèm phần ốp kiểu tổ ong mang đến cảm giác trẻ trung hơn.
Phần đầu xe: phía trước đầu xe có màu ghi xám, dải đèn pha Led được nẹp bên thanh crome lớn. Hệ thống đèn pha, đèn xi nhan và đèn sương mù gom thành cụm đèn lạ mắt gây ấn tượng mạnh.
Để tạo cảm giác trẻ trung, nhà thiết kế đã biến đổi lưỡi tản nhiệt hình đa giác thành kiểu tổ ong. Hốc gió dạng tổ ong tạo điểm nhấn trong một khung hình đồng hồ cát.
Phần thân xe: mâm xe có kích thước 18” trong khi bản to hơn là 20”.
Phần đuôi xe: dải đèn led được thiết kế hẹp hơn, tinh xảo hơn so với phiên bản tiền nhiệm. Đèn sương ù và cả xe phía sau mở rộng hơn tạo nên hình thái bề thế, vững chắc.
Các cửa kính của xe này cũng là chi tiết hết sức thú vụ ó giúp tổng thể chiêc xe như trở nên bừng sáng và đẹp mắt hơn rất nhiều, kiểu cách mà Hyundai áp dụng khá giống với điều mà Infiniti đã sử dụng trên QX80.
Về nội thất và tính năng công nghệ:
Nếu như ngoại thất của Santafe 2020 đã mang vẻ đẹp ấn tượng riêng biệt thì nội thất của nó còn nhận được một khoang cabin hoàn toàn mới so với thế hệ cũ nó nghệ thuật hơn rất nhiều.
Nó được trang bị bảng táp-lô hoàn toàn mới cùng cụm điều khiển trung tâm đực thiết kế lại và hệ thống thông tin giải trí nổi tiếng với màn hình 8 inch điều khiển bằng giọng nói đi cùng màn hình hiển thị HUD.
Hyundai đã trang bị cho chiếc xe thể thao nhỏ gọn của mình hàng tấn công nghệ tiên tiến do đó không có gì là sai khi mô tả chiếc xe Santafe 2020 chất lượng cao và đẳng cấp hàng đầu.
Chiếc xe này nhận được cụm đồng hồ đo kỹ thuật số bên cạnh đó còn có không gian bên trong xe được hoàn thiện trong da bọc tông màu kép trông rất nhã nhặn và cao cấp.
Xe còn được trang bị một vô lăng đa chức năng mới, các cửa điều hòa phía sau, gương chiếu hậu chỉnh điện và hệ thống điều hòa tự động hai vùng.
Hơn thế nữa hãng xe này còn có tính năng kết nối với điện thoại thông minh cũng như bộ sạc không dây tương thích Apple Carplay, và bổ sung tính năng ra lệnh bằng giọng nói có thể được kích hoạt bằng nút bấm đặc biệt trên vô lăng.
Các ghế ngồi được thiết kế ôm trọn lấy người ngồi nhưng không hề tước đi sự thoải mái nó cho phép người sử dụng có thể dễ dàng tìm được vị trí ngồi thoải mái nhất mà không tốn quá nhiều thời gian để thực hiện các thao tác điều chỉnh.
Không chỉ như vậy mà trên Santafe khả năng quan sát bên ngoài từ phía người lái cũng đủ rộng rãi, gương chiếu hậu được đẩy lùi về phía sau giúp cho khu vực xung quanh trụ A gọn gàng hơn góp phần cải thiện góc nhìn khi chuyển hướng đảm bảo sự an toàn cho người sử dụng.
Công nghệ an toàn:
Các hệ thống hỗ trợ lái xe hiện đại được trang bị thêm như công nghệ tránh va chạm phía trước, cảnh báo chệch làn đường, hỗ trợ duy trì xe ở trung tâm, hệ thống điều khiển hành trình thông minh có chức năng ngắt động cơ, hỗ trợ lái xe trên đường cao tốc và hệ thống cảnh báo va chạm phía sau.
Tính năng mở cửa an toàn tức là ngăn va chạm với xe máy khi mở cửa – đây là điều mà chủ xe đều mong muốn; hỗ trợ tránh điểm mù, cảnh báo tài xế, đèn pha thông minh.
Tất cả những yếu tố trên đã tạo nên vẻ đẹp hoàn mỹ của chiếc xe Santafe 2020 và đem đến cho chủ sở hữu những trải nghiệm có 1 không 2 trên hành trình cuộc sống.
Sự khác biệt giữa dòng xe santafe với subaru Forester?
Cùng là dòng xe SUV nhưng tại sao trên thị trường hiện nay đâu đâu chúng ta lại bắt gặp các đại lý của Hyundai. Bởi các lý do sau:
Về giá cả:
Giá của Forester cao hơn khoảng 100 triệu so với Santa Fe,
Về thiết kế, Hyundai Santafe hơn là Subaru Forester. Forester có thiết kế kém nổi bật, khá lỗi thời so với các mẫu SUV hiện đại.
Trong khi đó, Santafe sở hữu thiết kế mới nhất của Hyundai, và hãng xe Hàn đang được biết đến là có thiết kế hấp dẫn trên thế giới với những đường nét của xe châu Âu. Thiết kế của Subaru Forester khiến nhiều người chê xấu, đặc biệt là phái đẹp.
Về động cơ:
Santa Fe phiên bản máy dầu hơn là bản máy xăng, dù phiên bản máy xăng sẽ phù hợp để bạn sử dụng trong thành phố hơn.
Ở chiều ngược lại, Forester sử dụng động cơ Boxer 2.0L được đánh giá cao trên thế giới nhờ khả năng vận hành nổi trội. Forester sử dụng hộp số tự động CVT và hệ dẫn động 4 bánh S-AWD. Trong khi đó, Santafe dùng hộp số tự động 6 cấp Shifttronic và phiên bản cao cấp nhất mới có dẫn động 4 bánh.
Về không gian sử dụng:
Nếu bạn có nhu cầu chở chiều hơn 5 người, thì Santa Fe có đôi chút lợi thế. Còn lại, Forester mang tới không gian sử dụng khá rộng rãi và tiện nghi. Tất nhiên cũng tương tự thiết kế ngoại thất, không gian bên trong xe Forester có phần kém sắc hơn so với Santafe.
Lý do nên “ẵm” santafe 2020 màu đỏ?
Nếu như màu đen đem đến sự huyền bí, màu trắng đem đến sự tinh tế thì màu đỏ đem đến sự may mắn. Do vậy mà màu đỏ được yêu thích hơn hẳn so với các gam màu khác.
Theo phong thủy phương Đông, việc chọn mua những sản phẩm có giá trị lớn phải phù hợp với mệnh của từng người. Theo đó, mệnh Hỏa với mệnh Thổ rất hợp với màu đỏ. Những người mệnh Hỏa sinh các năm như: 1978, 1979, 1986, 1987….; mệnh Thổ sinh các năm như: 1976, 1977, 1990, 1991….
Santafe có những bản nào?
Xe Santafe bao gồm 6 bản trong đó 3 bản máy xăng, 3 bản máy dầu từ dạng tiêu chuẩn, đặc biệt đến cao cấp.
Chúng ta có thể nhìn thấy sự khác biệt của hai loại Santafe qua việc so sánh về động cơ của xe santafe bản máy xăng và máy dầu:
Thông số kỹ thuật | Santafe 2.4 xăng thường | Santafe 2.2 Dầu thường |
Kích thước | ||
D x R x C (mm) | 4.770 x 1.890 x 1.680 | 4.770 x 1.890 x 1.680 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.765 | 2.765 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 185 | 185 |
Động cơ | ||
Động cơ | Theta II 2.4 GDI | R 2.2 e-VGT |
Dung tích công tác (cc) | 2.359 | 2.199 |
Công suất cực đại (Ps) | 188/6.000 | 200/3.800 |
Momen xoắn cực đại (N.m) | 241/4.000 | 441/1.750-2.750 |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 71 | 71 |
Hệ thống dẫn động | ||
Hệ thống dẫn động | FWD | FWD |
Hộp số | ||
Hộp số | 6AT | 8AT |
Hệ thống treo | ||
Trước | McPherson | McPherson |
Sau | Liên kết đa điểm | Liên kết đa điểm |
Vành và lốp xe | ||
Chất liệu lazang | Hợp kim nhôm | Hợp kim nhôm |
Lốp dự phòng | Vành đúc cùng cỡ | Vành đúc cùng cỡ |
Thông số lốp | 235/60 R18 | 235/60 R18 |
Phanh | ||
Trước | Phanh đĩa | Phanh đĩa |
Sau | Phanh đĩa | Phanh đĩa |
NGOẠI THẤT | ||
Tay nắm cửa mạ crom | Bóng | Bóng |
Chắn bùn trước sau | Có | Có |
Đèn pha | ||
Đèn Bi-LED | Không | Không |
Đèn pha Halogen | Có | Có |
Đèn hậu dạng LED 3D | Có | Có |
Đèn LED định vị ban ngày | Có | Có |
Điều khiển đèn pha tự động | Có | Có |
Đèn sương mù trước/sau LED | Không | Không |
Đèn sương mù phía trước Halogen | Có | Có |
Gương chiếu hậu | ||
Chỉnh điện, gập điện, có sấy | Có | Có |
Lưới tản nhiệt mạ crom | ||
Lưới tản nhiệt mạ crom | Đen | Đen |
Gạt mưa | ||
Cảm biến gạt mưa | Có | Có |
Cốp điện | ||
Cốp thông minh | Có | Có |
Kính lái chống kẹt | ||
Kính lái chống kẹt | Có | Có |
NỘI THẤT | ||
Trang bị trong xe | ||
Sạc không dây chuẩn Qi | Không | Không |
Điều khiển hành trình Cruise Control | Có | Có |
Hiển thị thông tin trên kính lái HUD | Không | Không |
Hệ thống giải trí | ||
Số loa | 6 | 6 |
Hệ thống giải trí | Arkamys Premium Sound
/Apple CarPlay/Bluetooth/ AUX/Radio/MP4 |
Arkamys Premium Sound
/Apple CarPlay/Bluetooth/ AUX/Radio/MP4 |
Ghế | ||
Cửa gió điều hòa ghế sau | Có | Có |
Ghế phụ chỉnh điện | Không | Không |
Ghế lái chỉnh điện | Có | Có |
Ghế gập 6:4 | Có | Có |
Nhớ ghế lái | Không | Không |
Sưởi và thông gió hàng ghế trước | Không | Không |
Màu nội thất | ||
Màu nội thất | Đen | Đen |
Tay lái và cần số | ||
Lẫy chuyển số trên vô lăng | Có | Có |
Vô lăng bọc da và điều chỉnh 4 hướng | Có | Có |
Cần số bọc da | Có | Có |
Cụm đồng hồ và bảng Taplo | ||
Màn hình Taplo 7” LCD siêu sáng | Không | Không |
Màn hình cảm ứng | 8 inch | 8 inch |
Màn hình Taplo 3.5” LCD | Có | Có |
Taplo bọc da | Có | Có |
Cửa sổ trời | ||
Cửa sổ trời toàn cảnh Panorama | Không | Không |
Chất liệu ghế | ||
Ghế da | Có | Có |
Tiện nghi | ||
Điều hòa tự động 2 vùng độc lập | Có | Có |
Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Drive Mode | Comfort/Eco/Sport/Smart | Comfort/Eco/Sport/Smart |
AN TOÀN | ||
Hệ thống an toàn | ||
Cảm biến lùi | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe PDW | Không | Không |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử ESC | Có | Có |
Giữ phanh tự động Auto Hold | Không | Không |
Gương chống chói tự động ECM, tích hợp la bàn | Không | Không |
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù BSD | Không | Không |
Phanh tay điện tử EPB | Không | Không |
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc DBC | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh EBD | Có | Có |
Cảnh báo người ngồi hàng ghế sau | Không | Không |
Hệ thống chống trượt thân xe VSM | Có | Có |
Hệ thống khởi hành ngang dốc HAC | Có | Có |
Chìa khóa mã hóa và hệ thống chống trộm Immobilizer | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang RCCA | Không | Không |
Khóa an toàn thông minh SAE | Không | Không |
Số túi khí | 6 | 6 |
SantaFe xăng đặc biệt | SantaFe dầu đặc biệt | |
Động cơ | Theta II 2.4 MPI | R 2.2 CRD-i |
Loại động cơ | 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van, I4 DOHC | 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van HLA, DOHC, E– VGT |
Nhiên liệu | Xăng | Dầu |
Dung tích công tác cc | 2359 | 2199 |
Công suất cực đại (Ps) | 176/6000 | 203/3800 |
Mô men xoắn cực đại (Kgm) | 226/3750 | 441/1.750 -2.750 |
Dung tích thùng nhiên liệu | 64 | 64 |
Dẫn động | 4WD | 4WD |
Kết hợp (lít/100km) | 9.5 | 6.9 |
Trên đây là sự so sánh một số điểm khác biệt cơ bản giữa hai phiên bản Hyundai Santafe xăng và Hyundai Santafe dầu.
Mọi chi tiết xin liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn thêm về các dòng xe Hyundai
>>> Xem thêm
Lý do nhiều người mua Santafe màu vàng cát?
Bài viết liên quan
Santa Fe giành giải Ôtô của năm tại thị trường Việt
Hyundai Thành Công giới thiệu Tucson 2022 thế hệ hoàn toàn mới
TC MOTOR CÔNG BỐ KẾT QUẢ BÁN HÀNG THÁNG 12/2020
TC Motor công bố kết quả bán hàng Hyundai tháng 11/2020
TC MOTOR triển khai chương trình “Ngập tràn ưu đãi – Thay lời tri ân”
TC MOTOR hỗ trợ một phần phí trước bạ cho khách hàng mua xe Hyundai